Lệnh “A1e” (chuyển tất cả về cùng 1 layer).
Lệnh “A2e” PUA” (xóa tât cả lác layer, dim, styte không dùng đến).
Lệnh “A3e” (tạo layer "1e.Kientruc", để tiến hành gộp layer, Gõ lệnh " LA" Chọn layer bằng cách giữ phím "Ctrl" rồi chuột phải chọn "Marge selected layers").
Lệnh “A4e” (đổi màu tất cả kể cả block trên bản vẽ). (không khuyến khích dùng).
-----Ưu: Làm cho bản vẽ của chúng ta nhẹ hơn, quản lý layer tốt hơn.-----
=>>Lấy (layer, dim, text, block...) từ bản vẽ chuẩn sang bản vẽ mới (Ctrl + F2, Add+). >>XEM THÊM.
=>>Tạo thư viện BLOCK kéo ra cho nhanh (Ctrl + F2, Ctrl + F3). Mở Block từ "2" kéo "3">>XEM THÊM.

Lệnh “BLA” (chuyển BLOCK được chọn sang layer hiện hành).
Lệnh “RB” (Lệnh đổi tên BLOCK được chọn).
----- Ưu: sử dụng để tạo thư viện ME của bạn.-----
------------------------------------------------------------
Lệnh “VTC” (Lệnh vẽ nhanh thang máng cáp).
Lệnh “TG” (Lệnh tổng các đường line, pline).
Lệnh “TK” (Lệnh thống kê lập bảng BLOCK).
------------------------------------------------------------
Lệnh "DF"    ( Chỉnh sữa hộ số nhân{tỉ lệ} khi dùng 1 dim duy nhất) "DIMLFAC"
Lệnh "DSC" ( Chỉnh sữa font khi dùng 1 dim duy nhất) "DIMSCALE"
Lệnh "DTO" ( Ghi dim nằm ngang đối với ghi đường kính hay bán kính) "DIMTOH" {D enter: tích vào Fit/ Draw dim line between ext lines}

Lệnh “D0” (Dim đường kính của đường tròn).
Lệnh “D1” (Dim kích thước theo trục X hoặc trục Y)"DLI".
Lệnh “D2” (Dim kích thước song song với trục cần đo)"DAL".
Lệnh “D3” (Dim kích thước liên tục khi đã dùng xong lệnh D1 hoặc D2)"DCO".
Lệnh “L1 ” (Lệnh Layiso chỉ hiện layer được chọn và ẩn tất cả các layer khác).
Lệnh “L2” (Lệnh Layon hiện tất cả các layer bị ẩn đi).
Lệnh “L3” (Lệnh Layoff  ẩn đi layer được chọn).
Lệnh “L11” (Lệnh isolateobjects chỉ hiện thị các đối tượng được chọn).
Lệnh “L22” (Lệnh unisolateobjects hiện tất cả các đối tượng bị ẩn đi).
Lệnh “L33” (Lệnh hideobjects  chỉ ẩn đi các đối tượng được chọn).
------------------------------------------------------------
Lệnh “3D” (Lệnh 3DORBIT  Giữ chuột trái xoay vật thể trong môi trường vẽ 3D).
Lệnh “3C” (Lệnh Cylinder  Vẽ hình trụ tròn).
Lệnh “3CC” (Lệnh Cone  Vẽ hình nón tròn).
Lệnh “3O” (Lệnh sphere  Vẽ hình cầu).
------------------------------------------------------------
Lệnh “SS” (Lệnh  EXTRUDE Kéo đối tượng 3D).
Lệnh “JJ” (Lệnh union Lệnh hợp nhất đối tượng 3D).
Lệnh “EE” (Lệnh 
SUBTRACT  Lệnh xóa đối tượng 3D).
Lệnh “ROO” (Lệnh ROTATE3D  Lệnh xoay vật thể 3D).

Thanh công cụ 3D: (View {nhìn nhanh các mặt}, Orbir{lệnh 3DO giữ chuột xoay}, UCS + UCS II{Vẽ vào các mặt top,bottom right,left Front,Back}, Visual Styles{Đổ màu, chuyển nhanh về 2D để vẽ}.

** Lênh dùng để chú thích bản vẽ:
Lệnh "LE" vẽ mũi tên. Chĩnh sữa mũi tên "Ctrl+1 =>Arrows".
Lệnh "REVCLOUD" vẽ đám mây. "A" nhập bán kính1, nhập bán kính2 "O" "N".
Lưu ý:
1 - Để dùng giá trị tương đối khi vẽ: [@x,y] hoặc vẽ góc [@x<gốc(độ)]
2 - Chuột kéo từ Trái qua Phải thì chỉ chọn được những lệnh “L = line”.
Chuột kéo từ Phải qua Trái thì chỉ chọn được tất cả những đối tượng đã quét qua.
Các Lệnh về ĐƯỜNG THẲNG.
L: (1 đường thẳng):
Kích vào 1 điểm, nhập số để chiều dài ??? và bấm “TAB” để gõ độ ??? của đường thẳng với trục x. có thể dùng lệnh “C” để đóng kín lại.

RAY: 1 tia về 1 chiều kéo dài vô tận.
- Kích vào 1 điểm, bấm “TAB” để gõ độ ??? của đường thẳng với trục x.

XL: 1 tia về 2 chiều kéo dài vô tận.
Kích vào 1 điểm, bấm “TAB” để gõ độ ??? của đường thẳng với trục x.

ML: 2 đường thẳng song song. Ta gõ “J” sau đó ta có thể chọn ( Top Zero Bottom). Gõ lệnh “S” để quay lại lệnh lúc nãy và nhập số đặt khoảng cách của 2 đường thẳng.
 Kích vào 1 điểm để bắt đầu vẽ...

PL: nó giống y như lệnh “L”: Kích vào 1 điểm để bắt đầu vẽ.
“W” để vẽ độ dày của lệnh (lệnh này phải enter 2 lần để chấp nhận lệnh),
- Nhưng trong lệnh này có thể nhập “A” để vẽ cung tròn,  “L” để vẽ đường thẳng.

Các Lệnh về HÌNH ĐA GIÁC.
POL: 1 đa giác đều,  nhập số cạnh của đa giác.
 - Kích vào 1 điểm chọn lệnh (C) đường tròn nội tiết hoặc (I) ngoại tiết  của đa giác.

REC: 1 hình chữ nhật.
   Trong lệnh “C” để làm vát góc của tứ giác, “F” để bo tròn góc của tứ giác, “W” để vẽ độ dày của lệnh.
- Kích vào 1 điểm nhập chiều dài trục X xong bấm “TAB” để nhập chiều dài trục y. 

 
Các Lệnh CUNG TRÒN; ĐƯỜNG TRÒN; ELIP.
A: 1 cung tròn. Kích vào 3 điểm là nó tạo nên 1 cung tròn.

C: 1 đường tròn. Kích vào 1 điểm, nhập đường kính cung tròn.
Trong lệnh:
-  “C – 3P qua 3 điểm vẽ được 1 đường tròn. Lệnh này ứng dụng để vẽ đường tròn ngoại tiết của 1 tam giác. (Còn đường tròn nội tiết của 1 tam giác thì vào thanh công cụ Draw/Circle/Tan Tan Tan).
“2P” qua 2 điểm vẽ được 1 đường tròn.
-  “TTR” đường tròn tiếp xúc với 2 đường thẳng: Kích vào đường thẳng thứ 1, kích vào đường thẳng thứ 2, nhập bán kính đường tròn.

DO: xác định 1 điểm với 2 đường tròn tạo nên hình đĩa.
-  Kích vào 1 điểm bất kì nhập bán kính đường tròn thứ nhất rồi enter, nhập bán kính thứ 2 rồi enter kích vào 1 điểm để bắt đầu vẽ.

SPL: 1 đường tự do ko theo 1 trật tự nào cả. ko có ích gì cả.

EL: 1 hình e lip qua 3 điểm, hoặc có thể nhập độ dài theo trục x enter, nhập độ dài theo trục y enter.
E: xóa đối tượng: nên dùng phím delete.
- Chọn đối tượng cần xóa (có thể chọn 1 hoặc nhiều đối tượng) gõ E enter.(Hoặc gõ E enter chọn đối tượng enter).

CO: lệnh sao chép 1 đối tượng.
- CO enter, kích chọn đối tượng (có thể chọn 1 hoặc nhiều đối tượng) enter, kích vào 1 điểm của đối tượng làm mốc, rồi bắt đầu vẽ.

M: lệnh di chuyển đối tượng.  Tương tự lệnh CO.

RO: xoay đối tượng. Tương tự lệnh CO.

SC: Phóng to thu nhỏ đối tượng. Tương tự lệnh CO. khi kích vào 1 điểm của đối tượng làm mốc thì nhập tỉ lệ phóng to thu nhỏ theo mong muốn.

O enter: tạo ra đối tượng song song.
- O enter, nhập khoảng cách enter, chọn đối tượng, kích chuột về phía cần tạo đối tương song song. (Kích chọn đối tượng mới rồi kích chuột để vẽ liên tiếp nhiều đối tượng song song khác).

MI: là tạo ra 1 đối tượng đối xứng:
- MI enter, chọn đối tượng cần đối xứng (có thể chọn 1 hoặc nhiều đối tượng) enter, kích điểm thứ 1 kích điểm thứ 2 (2điểm này chính là đường thẳng hay trục đối xứng) enter.

AR: tạo ra  dãy theo hàng và theo cột(Rectanngular Array),
hoặc tạo ra dãy đối tượng quay quanh tâm 1 hình tròn(Polar Array).
- AR enter, Click vào Select objects, chọn đối tượng cần tạo dãy rồi enter.
[/R: theo hàng cột, /PA: theo đường cong, /PO: theo đường tròn.] Chỉnh sữa kích chuột trái 2 lần hiển bảng hiệu chỉnh.


+ Đối với tạo dãy theo hàng và theo cột:
Lưu ý:  ở phần Rows offset giá trị âm lấy từ trên xuống dưới. Column offset giá trị dương lấy từ trái qua phải.

+ Đối với tạo dãy quay theo tâm: Click Center point để chọn tâm quay rồi enter.

TR: cắt bẻ đối tượng:
-  TR enter, chọn dao cắt (1hoặc nhiều dao cắt hoặc ko chọn dao cắt nào thì nó được hiểu là chỗ nào có giao bởi 2 đường thì nó sẽ cắt) rồi enter, bắt đầu cắt bẻ đối tượng.

BR: cắt 1 đường bất kỳ khi ta chọn 2 điểm. 

EXTRIM: cắt hết phần nằm trong hoặc ngoài không gian của giao cắt.
-  Extrim enter, c
họn dao cắt(hình tròn, hinh vuông or đa giác) kích vào vùng trong hoặc ngoài để cắt những phần tử có giao với dao cắt.

J enter: nối 1 đường bất kỳ.
- J enter, kích chọn điểm thứ 1 kích chọn điểm thứ 2 enter.


EX: kéo dài đối tượng tới đường đối tượng được chọn trước.
- EX enter. chọn đích bắn rồi enter, kích đầu mút đường thẳng cần bắn tới đích.

S: Co giản đối tượng:
- S enter. khi quét đối tượng phải quét được đầu mút muốn co giản rồi enter, chọn đầu mút vào quét rồi bắt đầu vẽ.

CHA: “D” vắt góc theo đường thẳng: Nhập khoảng cách theo trục x enter, nhập khoảng cách theo trục y enter, kích vào 2 đường thẳng cần vát góc.

F: “R” bo tròn. Nhập bán kính bo enter, kích vào 2 đường thẳng cần bo tròn.

X: phá đối tượng thành từng phần.Chọn đối tượng enter.
B: kết hợp nhiều đối tượng. Chọn đối tượng enter.

AA: Tính diện tích và chu vi.
Ưu: Đối với lệnh AA thì có thể không cần tạo đường biên kép kín.
Tôi: sử dụng lệnh LI(List) nhanh gọn hơn nhưng phải sử dụng đường biên khép kín.
LI(Lệnh này có 1 ứng dụng hay nữa là đo chiều dài đoạn thẳng mà dân ME hay sử dụng.)
Cách tạo một đường biên khép kiến cho đối tượng.
   “J” : Chọn miền kín rồi gõ J enter.  “REG”: Gõ REG enterchọn miền kín rồi enter.
 “BO”: Gõ BO enter”nó sẽ hiện ra 1 hộp hội thoại, kích vào “Pick Points” kích vào một điểm ở giữa miền kín rồi enter.

Bcount: Đếm Block thiết bị.
Ưu: Đếm được tất cả các block trong vùng ta quét chuột.
B1: - Trước khi đếm Block dự toán thì ta cần ẩn các layer không cần thiết mà chỉ giữ lại block cần đếm cho nó đỡ rối mắt.
B2: - Gõ “bcount” enter, quét vùng cần đếm block(đèn, camera, quạt, tivi, điều hòa…) rồi gõ enter.
B3: - Bấm phím F2để mở rộng của sổ Command xem kết quả.

Filter: Đếm đối tượng block, layer.
Ưu: Khi đếm đối tượng thì các đối tượng vẫn được đánh dấu, cũng có thể sử dụng lệnh này để tìm block ở phần chú thích bản vẽ nó nằm ở đâu trong bản vẽ.
  OR 


Thiết lập lại chế độ bắt điểm nếu ko dùng:  Gõ OS” enterThiết lập ở mục “Object Snap”

Đặc biệt  "FROM":
Khi ta dùng lệnh MOVE hay COPY tiếp "Ctrl + chuột phải" chọn điểm gốc, nhập @x,y enter.